Trường Nhật ngữ Shinjuku luôn tích cực hỗ trợ các bạn học sinh đang theo học tại trường có nguyện vọng học lên hoặc muốn đi làm. Đặc biệt là khi học lên các trường trung cấp hay đại học, trường rất khuyến khích các bạn sử dụng chế độ "tiến cử vào các trường chỉ định". Trường hợp dự thi theo diện tiến cử, sẽ giảm bớt gánh nặng thi cử.
Trường Nhật ngữ Shinjuku sẽ phát hành "giấy tiến cử" hay "Giấy tiến cử vào các trường chỉ định" cho các học sinh ưu tú, để được cấp giấy tiến cử cần những điều kiện sau:
Thư giới thiệu : | Giấy tiến cử | Tiến cử các trường chỉ định |
---|---|---|
Tổng tỉ lệ chuyên cần | Trên 90% | Trên 90% |
Tỉ lệ chuyên cần của 3 tháng gần nhất | Trên 90% | Trên 90% |
Cấp độ lớp học | Trung cấp 1 trở lên | Thượng cấp 1 trở lên |
Thời gian học tại trường | Trên 6 tháng | Trên 6 tháng |
Thời gian cấp giấy mất 1 tuần. Ngoài ra, việc phát hành giấy tờ về thành tích học tập và tỉ lệ chuyên cần tại trường Nhật ngữ Shinjuku cũng mất thời gian là 1 tuần. (Phí cấp: ¥500/ bản ~ ¥2,000/ bản).
Trường Ngôn Ngữ Nhật Bản Shinjuku tích cực hỗ trợ sinh viên mong muốn nhập học vào các trường đại học hoặc trường nghề Nhật Bản.
Tại Nhật Bản, có một hệ thống giới thiệu trường tiếng Nhật được chỉ định, trong đó các trường đại học và cao đẳng nghề có quan hệ đối tác với các trường chuẩn bị để học sinh của những trường này có thể được hưởng các yêu cầu nhập học đặc biệt.
Các bạn học sinh có sự nỗ lực trong học tập, có tỷ lệ chuyên cần cao (trên 90%) tại trường Nhật ngữ Shinjuku sẽ gia tăng các cơ hội học lên. Các bạn học sinh sau khi tốt nghiệp, vẫn giữ được thành tích tốt ở trường mới, sẽ làm tăng số trường chỉ định.
Đại học, cao học | Khoa/ ngành |
---|---|
Đại học Hosei | Khoa Kinh tế Khoa Văn hóa Quốc tế Khoa Kỹ thuật Thiết kế |
Đại học Toyo | Khoa Khoa học Sinh học Khoa Khoa học Thực phẩm và Môi trường |
Kwansei Gakuin University | Bộ phận Quốc tế |
Đại học nông nghiệp Tokyo | Khoa Nông học Bộ Môn Khoa học Sinh học Ứng dụng Bộ Môn Khoa học Sinh học Bộ Môn Khoa học Môi trường Địa phương Bộ Môn Thông tin Quốc tế về Thực phẩm và Nông nghiệp Bộ Môn Công nghệ Sinh học |
Đại học kinh tế Tokyo | Khoa kinh doanh Khoa kinh tế Khoa truyền thông |
Đại học Sangyo Noritsu | Khoa kinh doanh |
Otsuma Women's University | Khoa Tin học Xã hội Phân ban Trường Cao đẳng |
Đại học Nữ sinh Seisen | Khoa văn |
Đại học Meikai | Khoa Ngoại ngữ Khoa Kinh tế Khoa Bất động sản |
Đại học thông tin Tokyo | Khoa Học thông tin Tổng hợp |
Đại học kinh tế Ryutsu | Khoa Thông tin Phân phối Khoa Xã hội học Khoa Luật học |
Đại học Shumei | Khoa Quản lý Thông tin Tiếng Anh Khoa Quản trị Kinh doanh Tổng hợp Khoa Kinh doanh Du lịch |
Đại học Seibu Bunri | Khoa kinh doanh dịch vụ |
Đại học thương mại Yokohama | Khoa Kinh doanh |
Đại học Monotsukuri | Khoa công nghệ kỹ thuật |
Đại học Digital Hollywood | Khoa Truyền thông số |
Đại học Bunka Gakuen | Khoa Thời trang Khoa Mỹ thuật Khoa Văn hóa Quốc tế |
Osaka Sangyo University | Khoa Kinh tế |
Japan University of Economics | Khoa kinh doanh |
Tokyo Polytechnic University | Khoa Kỹ thuật |
Kyoto Notre Dame University | Khoa quản lý thông tin |
Yamanashi Gakuin University | Khoa Luật học Khoa Quản trị kinh doanh |
Ferris University | Khoa Giao lưu Quốc tế |
Tokyo Fukushi University | Khoa Phúc lợi Xã hội Khoa Chăm sóc và Giáo dục trẻ em Khoa Tâm lý học Khoa Giáo dục |
Shibaura Institute of Technology | Khoa Kỹ thuật Khoa Kỹ thuật Hệ thống và Kỹ thuật Khoa Kỹ thuật Thiết kế Khoa Kiến trúc |
Nagoya Sangyo University | Khoa Kinh doanh Hiện đại |
Kyorin University | Khoa Ngoại ngữ Khoa Chính sách Công |
Shoin University | Khoa Kinh doanh và Văn hóa Khoa Truyền thông và Văn hóa Khoa Du lịch và Văn hóa Truyền thông |
Tsukuba Gakuin University | Khoa Tin học Kinh doanh |
Osaka Jogakuin University | Khoa Ngoại ngữ và Tiếng Anh |
Nagoya Management Junior College | Bộ môn Sự nghiệp Tương lai Bộ môn Nghiên cứu Trẻ em Bộ môn Sức khỏe và Phúc lợi |
Koran Women's Junior College | Bộ phận Thời trang Bộ phận Lập kế hoạch cuộc sống |
Yamano College of Aesthetics | Bộ phận Làm đẹp |
Osaka Jogakuin Junior College | Bộ phận Tiếng Anh |