Với khóa học ngày thường (thứ 2 ~ thứ 6), bạn có thể học các lớp tương đương với trình độ của mình, từ sơ cấp cơ bản đến thượng cấp. Tùy vào mục đích của mình, bạn có thể chọn khóa học thông thường hoặc khóa học cấp tốc, từ lớp thượng cấp trở lên có thể chọn khóa học thông thường hoặc khóa học dành cho những bạn có nguyện vọng học lên cao. Ngoài ra, bạn cũng có thể chọn vào các lớp học chuyên môn.
Khóa học thông thường là khóa học với mục tiêu có thể giao tiếp bằng tiếng Nhật một cách tự nhiên.
Học cách diễn đạt tiếng Nhật cơ bản, và trang bị khả năng vận dụng tiếng Nhật trong các tình huống khác nhau.
Học cách diễn đạt tiếng Nhật trình độ trung cấp, trang bị khả năng vận dụng tiếng Nhật trong các tình huống khác nhau.
Học cách diễn đạt tiếng Nhật trình độ thượng cấp và trang bị khả năng vận dụng tiếng Nhật trong các tình huống khác nhau.
Khóa học cấp tốc là khóa học dành cho những bạn có nguyện vọng học lên vào các trường trung cấp, đại học và cao học ở Nhật, hoặc những bạn muốn nâng cao trình độ tiếng Nhật trong thời gian ngắn.
Học cách diễn đạt tiếng Nhật cơ bản, và trang bị khả năng vận dụng tiếng Nhật trong các tình huống khác nhau.
Học cách diễn đạt tiếng Nhật trình độ trung cấp, trang bị khả năng vận dụng tiếng Nhật trong các tình huống khác nhau.
Học cách diễn đạt tiếng Nhật trình độ thượng cấp và trang bị khả năng vận dụng tiếng Nhật trong các tình huống khác nhau.
Học sinh của bất kỳ khóa học nào, cũng có thể đăng ký tham gia lớp học đặc biệt tùy theo mục đích của mình. ※Để tham gia vào lớp học đặc biệt cần phải đạt trình độ tiếng Nhật theo yêu cầu.
Học cách diễn đạt tiếng Nhật, và trang bị khả năng vận dụng tiếng Nhật cần thiết trong kinh doanh.
Học cách diễn đạt tiếng Nhật, và trang bị khả năng vận dụng tiếng Nhật cần thiết trong ngành khách sạn và du lịch.
Học tập phương pháp giảng dạy Ezoe, và trang bị những kỹ năng giảng dạy tiếng Nhật cần thiết để trở thành giáo viên. Dành cho đối tượng đã có N1.
Lớp học được thiết kế đặc biệt dành cho những bạn chưa quen với kanji. Có 2 lớp: lớp kanji trong cuộc sống và lớp kanji ứng dụng.
Từ vựng, kanji, ngữ pháp cần thiết để vượt qua kỳ thi JLPT. Học những điểm hữu ích, những điều cần lưu ý khi tham dự kỳ thi và nâng cao các kỹ năng thực tế cần thiết trong khi thi.
Trường Nhật ngữ cung cấp lớp học ôn thi EJU dành cho những bạn du học sinh nước ngoài có nguyện vọng vào học vào các trường đại học ở Nhật Bản.
Chi phí cho người xin visa du học sinh
Nhập học kỳ tháng 4 (có thể nhận hồ sơ đăng ký vào tháng 11 của năm trước đó)
Nhập học kỳ tháng 10 (có thể nhận hồ sờ từ tháng 4)
Nhập học kỳ tháng 4 (có thể nhận hồ sơ đăng ký vào tháng 11 của năm trước đó)
Feature | 1 năm tier | 1,5 năm tier | 2 năm tier |
---|---|---|---|
Phí đăng ký | ¥40,000 | ¥40,000 | ¥40,000 |
Tiền nhập học | ¥40,000 | ¥40,000 | ¥40,000 |
Phí tài liệu giảng dạy | ¥60,000 | ¥60,000 | ¥60,000 |
Học phí | ¥840,000 | ¥1,260,000 | ¥1,680,000 |
Bảo hiểm du học sinh | ¥10,000 | ¥15,800 | ¥20,000 |
Tổng | ¥990,000 | ¥1,415,800 | ¥1,840,000 |
Du học sinh có nghĩa vụ phải tham gia bảo hiểm quốc dân. Hãy trả chi phí bảo hiểm cho quận, thành phố nơi bạn sinh sống. Bảo hiểm này sẽ chịu 70% chi phí khám bệnh.
※ Bảo hiểm du học sinh áp dụng từ ngày 1 của tháng nhập học cho đến ngày cuối cùng của tháng kết thúc học, bảo hiểm này sẽ hỗ trợ phần chi phí còn lại (30%) mà bảo hiểm quốc dân không chi trả. (Ví dụ: học sinh có thời gian học từ ngày 5 tháng 4 đến ngày 16 tháng 3 năm sau thì bảo hiểm sẽ được áp dụng từ ngày 1 tháng 4 đến ngày 31 tháng 3 năm sau). Tuy nhiên, những bệnh mắc phải trước khi nhập học, những bệnh đặc định, hay những điều trị đặc biệt sẽ không được áp dụng.
Những bạn đã có tư cách lưu trú tại Nhật
Feature | Dưới 3 tháng tier | 3 tháng tier |
---|---|---|
TIền nhập học | ¥40,000 | ¥40,000 |
Phí tài liệu giảng dạy | ¥15,000 | ¥15,000 |
Học phí | ¥5,000 / 1 ngày (4 tiếng) | ¥210,000 |
Tổng | ¥55,000 + học phí của số ngày học | ¥265,000 |
Những bạn đã có tư cách lưu trú tại Nhật, ngoại trừ những bạn có visa du học sinh, thì phải đóng học phí 3 tháng 1 lần. ※Trường hợp học không đủ 1 học kỳ.
Các lớp sẽ được phân công cho bạn vào buổi sáng hoặc buổi chiều.
Lớp buổi sáng (từ thứ 2 đến thứ 6) | Lớp buổi chiều (từ thứ 2 đến thứ 6) | |
---|---|---|
1 | 9:10~9:55 | 13:30~14:15 |
2 | 10:05~10:50 | 14:25~15:10 |
3 | 11:00~11:45 | 15:20~16:05 |
4 | 11:55~12:40 | 16:15~17:00 |